Từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược và được sử dụng tương đối phổ biến. Chắc chắn đã không ít lần bạn thắc mắc về các ký hiệu trên đơn thuốc, hộp thuốc như cap., BCP, ASA,… Hãy cùng Cao đẳng Công Nghệ Và Du Lịch tìm hiểu chi tiết về danh sách những từ ngữ viết tắt này ngay bây giờ.
Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược
Dưới đây là những từ ngữ được Cao đẳng Công Nghệ Và Du Lịch tổng hợp, phân chia và bổ sung dựa trên tài liệu Medical Abbreviations on Pharmacy Prescriptions.
Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược về loại thuốc, hóa chất và Dược phẩm
Viết tắt | Ý nghĩa tiếng Anh/Tiếng Latin | Ý nghĩa tiếng Việt |
5-ASA | 5-aminosalicylic acid | axit 5-aminosalicylic |
APAP | Acetaminophen | |
ASA | Aspirin | |
AZT | zidovudine | |
BCP | birth control pills | thuốc tránh thai |
Bi | Bismuth | |
D5/0.9 NaCl | 5% dextrose and normal saline solution (0.9% NaCl) | Dung dịch dextrose 5% và nước muối sinh lý (0,9% NaCl) |
D5 1/2/NS | 5% dextrose and half normal saline solution (0.45% NaCl) | Dung dịch dextrose 5% và dung dịch nước muối với nồng độ bằng một nửa dung dịch nước muối sinh lý (0,45% NaCl) |
D5NS | dextrose 5% in normal saline (0.9%) | Dung dịch dextrose 5% trong nước muối sinh lý (0,9%) |
D5W | dextrose in water | Dung dịch dextrose 5% trong nước |
ETH hoặc ETOH | ethyl alcohol | Rượu etylic |
HCT | hydrocortison | |
HCTZ | Hydrochlorothiazide | |
1/2NS | one-half normal saline (0.45%) | Nước muối 0,45% (bằng một nửa nước muối sinh lý) |
CPZ | Compazine | Công ty |
EC | enteric-coated | Bọc ruột |
ER | extended-release/emergency room | Bản phát hành mở rộng/Phòng cấp cứu |
IR | immediate-release | Phát hành ngay lập tức |
MS | morphine sulfate or magnesium sulfate | morphin sulfat hoặc magie sunfat |
MR | modified-release | bản sửa đổi |
MS | morphine sulfate or magnesium sulfate | morphin sulfat hoặc magie sunfat |
MSO4 | morphine sulfate | |
OC | oral contraceptive | Thuốc ngừa thai |
Rx | prescription | đơn thuốc |
SA | sustained action | Thực hiện thường xuyên |
SL, s.L. | sublingual (under the tongue) | Ngậm dưới lưỡi |
SC, SQ sq, or sub q | subcutaneous or subcutaneously | Dưới da |
SR | sustained release | Phát hành bền vững |
supp | suppository | |
susp | suspension | Đình chỉ |
syr | syrup | Siro |
TR | timed-release | Phát hành theo thời gian |
Ba | barium | |
Bi | bismuth | |
CaCO3 | calcium carbonate | |
HCT | hydrocortisone | |
HCTZ | hydrochlorothiazide | |
Mg | magnesium | |
MgSO4 | magnesium sulfate | |
K | potassium | |
KOH | potassium hydroxide | |
Li | lithium | |
Na | sodium | |
NH3 | ammonia |
Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược về liều dùng và cách dùng thuốc
Viết tắt | Ý nghĩa tiếng Anh/Tiếng Latin | Ý nghĩa tiếng Việt |
A.M. | morning | buổi sáng |
ac | before meals | trước bữa ăn |
achs | before meals and at bedtime | trước bữa ăn và trước khi đi ngủ |
ap | before dinner | trước bữa tối |
pc | after meals | sau bữa ăn |
q | every | mỗi, mọi |
q4h | every 4 hours | cứ sau 4 giờ |
q6h | every 6 hours | cứ sau 6 giờ |
q8h | every 8 hours | cứ sau 8 giờ |
q12h | every 12 hours | cứ sau 12 giờ |
qam | every morning | mỗi buổi sáng |
qd, QD, q.d., Q.D. | every day | hằng ngày |
o.d. | once per day | một lần một ngày |
bid, BID | twice a day | hai lần một ngày |
TID, tid | three times a day | ba lần một ngày |
qid , QID | four times a day | bốn lần một ngày |
qod, QOD, q.o.d., or Q.O.D | every other day | Cách ngày |
mEq | milliequivalent | mili đương lượng |
mEq/L | milliequivalent per liter | mili đương lượng chất tan trong một lít dung môi |
mcg, µg | microgam | microgram |
Ng hoặc ng | nanogam | nanogram |
PO | orally or by mouth | dùng bằng đường uống |
SC, SQ sq, hoặc sub q | subcutaneous or subcutaneously | tiêm dưới da |
ID | Intradermal | tiêm trong da |
inj. | injection | thuốc tiêm |
IV | Intravenous | tiêm tĩnh mạch |
IM | intramuscular | tiêm bắp |
inf | infusion | truyền dịch |
IN | intranasal | dùng trong mũi |
SL, s.l. | sublingual (under the tongue) | ngậm dưới lưỡi |
instill. | instillation | nhỏ từng giọt |
IP | Intraperitoneal | dùng trong màng bụng |
PR | Per the rectum | đường trực tràng |
PV | Per the vagina | đường âm đạo |
MDI | metered-dose inhaler | Ống hít định liều |
NGT | nasogastric tube | nuôi ăn bằng ống thông mũi dạ dày |
garg | gargle | súc miệng |
NPO, n.p.o. | nothing by mouth | không được ăn uống |
Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược về vị trí cơ thể
Viết tắt | Ý nghĩa tiếng Anh/Tiếng Latin | Ý nghĩa tiếng Việt |
AD | right ear | Tai phải |
a.s, AS | left ear | Tai trái |
AU | each ear; both ears | Mỗi tai, cả hai tai |
BSA | body surface area | Diện tích bề mặt cơ thể |
o.s., OS | left eye | Mắt trái |
o.d., OD | right eye | Mắt phải |
ft | foot | Chân |
GL | gastrointestinal | Đường tiêu hóa |
f or F | female | Nữ giới |
GU | genitourinary | Sinh dục tiết niệu |
ID | infectious disease | trong da |
ID | intradermal | tiêm bắp |
IM | intramuscular | trong mũi |
IN | intranasal | tĩnh mạch |
IV | intravenous | Truyền qua Tĩnh mạch |
IVP | intravenous push | Đưa vào đường tĩnh mạch |
UTI | urinary tract infection | Nhiễm trùng đường tiết niệu |
Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược về thang đo và số liệu y tế
Việc sử dụng các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược với các từ ngữ thuộc thang đo và số liệu y tế là tương đối phổ biến.
Viết tắt | Ý nghĩa tiếng Anh/Tiếng Latin | Ý nghĩa tiếng Việt |
BP | blood pressure | Huyết áp |
BS | blood sugar | Đường huyết |
BMI | body mass index | Chỉ số khối cơ thể |
CBC | complete blood count | Công thức máu toàn bộ |
DBP | diastolic blood pressure | Huyết áp tâm trương |
HCT | hematocrit | Huyết cầu |
H&H | hematocrit and hemoglobin | Huyết sắc tố |
LFT | liver function tests | Xét nghiệm chức năng gan |
T | temperature | Nhiệt độ |
G or g or gm | gram | |
gr. | grain | |
J | joule | Jun |
L or l | liter | lít |
MDI | metered-dose inhaler | ống hít định liều |
mcg, µg | microgram | |
mEq | milliequivalent | 1/1000 |
mEq/L | milliequivalent per liter | 1/1000 lít |
mg | milligram | |
mL | milliliter | |
mm | millimeter | |
Ng or ng | nanogram | |
cc | cubic centimeters | Centimet khối |
tbsp or Tbsp | tablespoon | muỗng canh |
tsp | teaspoon | thìa cà phê |
U or u | unit | đơn vị |
Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược về loại xét nghiệm trong y tế và vị trí công việc
Viết tắt | Ý nghĩa tiếng Anh/Tiếng Latin | Ý nghĩa tiếng Việt |
CD | controlled delivery | Vận chuyển có kiểm soát |
CR | controlled-release | Phát hành kiểm soát |
DAW | dispense as written | Phân phối như đã viết |
disp | dispense | Phân chia |
div | divide | chia |
lab | laboratory | Phòng thí nghiệm |
MD | medical doctor | Dược sĩ |
CXR | chest x-ray | Tia X |
CT | computed tomography | Chụp cắt lớp vi tính |
CA | coronary angiography | Chụp động mạch vành |
MRI | magnetic resonance imaging | Chụp ảnh cộng hưởng từ tính |
PET | positron emission tomography | Chụp cắt lớp phát xạ positron |
PA | Physician Assistant | Trợ lý bác sĩ |
DOM | Doctor of Osteopathic Medicine | Bác sĩ chuyên khoa Xương khớp |
LPN | licensed practical nurse | Y tá thực hành cấy ghép |
Tại sao phải tìm hiểu và nắm được các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành Dược?
Có 3 nguyên nhân chính khiến các Dược sĩ, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực Y Dược hay các sinh viên ngành Dược cần tìm hiểu về chủ đề này.
Hỗ trợ quá trình học tập, nghiên cứu
Ngay từ khi đang ở trên ghế giảng đường, sinh viên ngành Y Dược đã bắt đầu biết đến các từ vựng chữ viết tắt trong ngành Dược. Việc ghi nhớ những từ vựng trên sẽ giúp việc quá trình ghi nhớ kiến thức trên lớp học hay phòng thí nghiệm trở nên khá đơn giản. Điều này trở nên cực kỳ cần thiết khi ngành Y Dược yêu cầu sử dụng rất nhiều thuật ngữ hay công thức.
Các từ ngữ chữ viết tắt trong ngành Y Dược đã có mặt phổ biến bên cạnh nội dung giảng dạy trong sách giáo khoa, bài giảng. Đó có thể là trên các đơn thuốc, trên bao bì thuốc, trên các bài báo cáo hay nghiên cứu. Đây cũng là những vật dụng mà sinh viên ngành Y Dược cần phải giao tiếp và sử dụng thường xuyên.
Hạn chế sai sót trong hoạt động sử dụng thuốc
Những sai sót tiêu biểu trong hoạt động sử dụng thuốc có thể kể đến như:
- Sai sót khi đọc ký hiệu viết tắt tên thuốc.
- Sai sót khi đọc ký hiệu về liều dùng thuốc.
- Sai sót liên quan đến số 0 trên đơn thuốc.
- Sai sót khi đọc ký hiệu về dạng bào chế thuốc.
Những sai sót này phần lớn đều đến từ việc không nắm rõ các từ viết tắt. Sở dĩ ngành Dược có đối tượng chính là con người nên những sai sót, nhầm lẫn như thế này là không được phép xảy ra. Tuy nhiên, không ít trường hợp vì điều này mà gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe và tính mạng con người.
Ví dụ như tình trạng đọc nhầm “5,0 mg” thành “50 mg” hay “QD”(mỗi ngày) bị hiểu sai thành “QID”(bốn lần một ngày). Với những người tiêu dùng hay bệnh nhân, họ hầu như không hiểu về những cụm từ này. Từ đó đặt ra vai trò quan trọng và yêu cầu chính xác trong hoạt động sử dụng thuốc của bác sĩ, Dược sĩ.
Đảm bảo quá trình giao tiếp của Dược sĩ
Các từ ngữ chữ viết tắt trong nghề Y Dược hiện nay đã và đang được dùng khá rộng rãi. Có thể nói nó là phương tiện hữu ích để truyền đạt kiến thức giữa Dược sĩ với các cá nhân khác, hoặc ban ngành khác. Do đó, Dược sĩ hay bất cứ cá nhân nào hành nghề Y Dược cũng phải có trình độ am hiểu đối với những thuật ngữ trên.
Những lưu ý để có thể ghi nhớ và sử dụng các từ viết tắt trong ngành Dược
Dưới đây là những lưu ý quan trọng Cao đẳng Công Nghệ Và Du Lịch dành riêng cho những cá nhân đã và đang theo đuổi ngành Y Dược.
- Ghi chép đầy đủ, rõ ràng thông tin về các loại thuốc, liều sử dụng, thời gian sử dụng,… để cả bản thân và những đối tượng khác có thể hiểu.
- Cập nhật về chỉnh sửa, sửa đổi mới nhất về những cụm từ, ký tự viết tắt trong ngành.
- Chủ động tìm hiểu, nắm chắc vốn từ ngữ trong ngành để sử dụng trong hoạt động quản lý sử dụng thuốc.
- Sử dụng hệ thống kê đơn bằng thiết bị điện tử để giảm thiểu tình trạng sai sót do chữ viết tay.
- Báo cáo sai sót cho Dược sĩ hay nhân viên y tế nếu xảy ra sai sót, nghi ngờ hay chưa chắc chắn về đơn thuốc.
- Nếu chưa chắc chắn về đơn thuốc được chuyển tới, hãy trực tiếp hỏi rõ người gửi hoặc tham khảo ý kiến từ các cá nhân có chuyên môn.
Trên đây là tổng hợp các cụm từ chữ viết tắt trong chuyên ngành Y Dược thông dụng nhất được chọn lọc và biên soạn bởi Cao đẳng Công Nghệ Và Du Lịch. Hy vọng với nguồn thông tin trên, độc giả sẽ thuận tiện hơn trong việc tìm kiếm, học tập, nghiên cứu hay giảng dạy của bản thân. Theo dõi các trang thông tin dưới đây để cập nhật kiến thức mới nhất về các chuyên ngành Y Dược ngay hôm nay nhé.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Du Lịch đào tạo ngành Dược đạt chuẩn chất lượng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Du Lịch đã được chứng nhận là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu về ngành Dược, với tiêu chí chất lượng đào tạo đúng chuẩn. Nằm tại trung tâm quận Gò Vấp, mỗi năm trường thu hút đông đảo các bạn sinh viên với giáo trình đào tạo đa dạng, luôn update những kiến thức mới nhất trong ngành Dược.
Trường nổi tiếng với những giáo viên dày dặn kinh nghiệm và tận tâm, có kiến thức chuyên ngành sâu rộng cùng những tư liệu tham khảo hữu ích. Học sinh được luyện tập thông qua các buổi học lý thuyết kết hợp với thực hành thực tế tại các phòng thí nghiệm hiện đại và thực hành ở các trung tâm y tế, nhà thuốc lớn.
Không chỉ tập trung đào tạo kiến thức chuyên ngành, trường luôn dành thời gian cho sự rèn luyện kỹ năng mềm của sinh viên. Chương trình đào tạo bao gồm: kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng cộng tác tốt và kỹ năng quản lí thời hạn – toàn bộ những kỹ năng thực tế mà các sinh viên cần thiết để thành công trong ngành dược.
Tại trường, sinh viên sẽ có điều kiện tham dự các hoạt động bổ ích, tham gia các cuộc thi viết nghiên cứu khoa học, tham gia chương trình ngoại khoá, để họ có điều kiện vận dụng kiến thức đã tiếp thu vào thực tế.
Ngoài ra, trường cũng không ngừng cải thiện các điều kiện học tập của sinh viên, như môi trường học tập, thí nghiệm hiện đại luôn được đầu tư những thiết bị tân tiến. Những điều trên giúp trường cung cấp đội ngũ nhân sự chất lượng cao, phục vụ tốt nhu cầu của ngành Dược ngày nay.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Du Lịch tự tin với định hướng và phương châm theo tiêu chuẩn chất lượng đào tạo cao sẽ là sự chọn lựa đầu tiên đối với những ai đang mong muốn một nền móng vững chãi nhằm xây dựng nghề nghiệp đối với ngành Dược.